Nước Tính Chất, Khả Năng Hòa Tan Và Phản Ứng Hóa Học

Nước nguồn sống của mọi sinh vật. Hiện diện khắp nơi, không màu, không mùi lại còn không vị. Tham gia vào hầu hết các quá trình tự nhiên và sinh hóa. Nhưng nước có những tính chất gì ? Có thể hòa tan được những chất nào ? Phản ứng ra sao với kim loại, oxit hay muối ? Bài viết này sẽ giúp khám phá những đặc điểm quan trọng của nước từ tính chất vật lý, hóa học đến khả năng phản ứng và ứng dụng thực tiễn

1. Nước Là Gì? Nước Là Chất Hay Vật Thể

Nước (H2O) là một hợp chất hóa học quan trọng, chiếm khoảng 71% bề mặt Trái Đất và đóng vai trò thiết yếu trong đời sống.

  • Nước là một chất, vì nó có thành phần xác định gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.
  • Nước cũng là một vật thể, khi tồn tại ở dạng sông, hồ, biển, băng đá… vì nó chiếm một khoảng không gian nhất định.

lớp   nêu   cấu

2. Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Của Nước

2.1. Tính chất vật lý của nước

  • Không màu, không mùi, không vị ở điều kiện thường.
  • Tồn tại ở ba trạng thái
    • Rắn (băng) ở nhiệt độ ≤ 0°C.
    • Lỏng từ 0°C đến 100°C.
    • Khí (hơi nước) ở nhiệt độ ≥ 100°C.
  • Có khả năng hòa tan nhiều chất khác nhau, đóng vai trò là “dung môi vạn năng”.
  • Có sức căng bề mặt cao, giúp nước tạo thành giọt và có thể giữ một số vật nhẹ trên bề mặt.
  • Dẫn điện kém khi tinh khiết, nhưng khi có ion hòa tan thì có thể dẫn điện.

2.2. Tính chất hóa học của nước

(1) Nước tác dụng với kim loại

Một số kim loại mạnh như natri (Na), kali (K), canxi (Ca) phản ứng với nước tạo thành bazơ và khí hydro

Na + H2O → NaOH + H2↑

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2↑

(2) Nước tác dụng với oxit bazơ

Nước phản ứng với oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ

CaO + H2O → Ca(OH)2

(3) Nước tác dụng với oxit axit

Nước kết hợp với oxit axit tạo thành axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO3 + H2O → H2SO4

(4) Nước phân hủy thành hydro và oxy

Dưới tác động của dòng điện, nước phân hủy thành khí hydro và khí oxy

H2O → H2 + O2

3. Nước Có Thể Hòa Tan Được Những Chất Nào

Nước là dung môi phổ biến, có thể hòa tan nhiều chất khác nhau, bao gồm

3.1. Các chất tan tốt trong nước

  • Muối: NaCl (muối ăn), KCl, MgSO4…
  • Đường: Glucose, sucrose, fructose…
  • Axit: HCl, H2SO4, HNO3…
  • Bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2…
  • Khí: O2, CO2 hòa tan trong nước tạo nước có gas.

3.2. Các chất không tan hoặc ít tan trong nước

  • Kim loại Vàng (Au), bạc (Ag), đồng (Cu)…
  • Chất béo Dầu thực vật, mỡ động vật…
  • Một số hợp chất hữu cơ Benzen, hexan, toluen…

4. Những Chất Tác Dụng Với Nước

4.1. Kim loại tác dụng với nước

  • Nhóm kim loại kiềm (Na, K, Li) và kiềm thổ (Ca, Ba) phản ứng mạnh với nước tạo dung dịch bazơ và giải phóng khí hydro.

4.2. Oxit bazơ tác dụng với nước

  • Oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ như CaO, Na2O, BaO tan trong nước tạo bazơ tương ứng.

4.3. Oxit axit tác dụng với nước

  • Các oxit phi kim như CO2, SO2, SO3, P2O5 tan trong nước tạo axit.

4.4. Muối tan trong nước

  • Nhiều muối dễ dàng hòa tan trong nước tạo dung dịch ion, ví dụ NaCl, KNO3, NH4Cl.

Nước có nhiều tính chất đặc biệt như giúp duy trì sự sống và đóng vai trò quan trọng trong các quá trình hóa học. Là dung môi quan trọng, có thể hòa tan nhiều chất và tham gia vào nhiều phản ứng hóa học với kim loại, oxit và muối. Hiểu tính chất của nước giúp chúng ta ứng dụng hiệu quả trong đời sống và sản xuất.

Bóng đá trực tuyến Xoilac