3 bài tập tiêu biểu của etanol

1. Đun 12 gam axit axetic với 13.8 gam etanol

Phản ứng xảy ra là phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol tạo ra etyl axetat và nước:

CH3COOH+C2H5OH (xúc tác H2SO4)-> CH3COOC2H5+H2O

Tính toán:

Số mol axit axetic (CH3COOH):

n = 12/60 = 0.2 mol

Số mol etanol (C2H5OH):

n = 13.8 / 46 = 0.3 mol

Theo phản ứng thì tỉ lệ mol CH3COOH : C2H5OH = 1:1. Vì vậy, axit axetic là chất hạn chế.

Lượng etyl axetat (CH3COOC2H5) tạo thành:

n CH3COOC2H5 = n CH3COOH = 0.2 mol

Khối lượng etyl axetat:

m = 0.2 * 88 = 17.6 gam

2. Nhận biết etanol, glixerol, phenol, benzen

Các phương pháp nhận biết:

Ethanol (C2H5OH):

Dùng Na kim loại: Phản ứng tạo khí H2.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

Glixerol (C3H8O3):

Dùng Cu(OH)2 ở điều kiện thường: Tạo phức màu xanh lam.

C3H8O3 + Cu(OH)2 → Phức xanh lam.

Phenol (C6H5OH):

Dùng Br2: Tạo kết tủa trắng của 2,4,6-tribromophenol.

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr

Benzen (C6H6):

Dùng Br2 trong môi trường Fe: Tạo brombenzen.

C6H6+ Br2 (xúc tác Fe) C6H5Br + HBr

3. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol

Phenol và etanol đều có phản ứng đặc trưng:

Phản ứng của phenol:

  • Với NaOH: Tạo muối phenoxide và nước.

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

Phản ứng của etanol:

Với Na kim loại: Giải phóng khí H2.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

Phương pháp nhận biết hỗn hợp:

  1. Dùng NaOH: Chỉ phenol phản ứng.
  2. Dùng Na kim loại: Cả etanol và phenol đều phản ứng giải phóng khí H2.

12g 8g g nóng phân biệt

Bóng đá trực tuyến Xoilac