Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thì nhập khẩu hóa chất đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp tại Việt Nam. Tuy nhiên hóa chất là mặt hàng đặc thù, cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt của pháp luật về thủ tục nhập khẩu và giấy phép. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các thủ tục và điều kiện cần thiết giúp nhập khẩu hóa chất thành công.
1. Điều kiện nhập khẩu hóa chất
a. Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
- Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề liên quan đến hóa chất.
- Đối với hóa chất nằm trong danh mục hạn chế hoặc hóa chất nguy hiểm, cần giấy phép kinh doanh hóa chất do Bộ Công Thương cấp.
b. Hóa chất nhập khẩu phải tuân thủ quy định pháp luật
- Hóa chất nhập khẩu phải thuộc danh mục cho phép nhập khẩu tại Việt Nam.
- Phải đáp ứng các quy định trong Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất.
c. Người phụ trách kỹ thuật của doanh nghiệp
- Phải có trình độ chuyên môn về hóa học hoặc các ngành liên quan và kinh nghiệm tối thiểu 1 năm trong lĩnh vực hóa chất.
2. Thủ tục nhập khẩu hóa chất
a. Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu hóa chất
Hồ sơ nhập khẩu hóa chất bao gồm
- Hóa đơn thương mại.
- Hợp đồng mua bán.
- Danh sách các hóa chất nhập khẩu kèm theo mã CAS.
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa Certificate of Origin – C/O.
- Chứng nhận chất lượng Certificate of Analysis – C/A.
- Tài liệu an toàn hóa chất MSDS – Material Safety Data Sheet.
b. Khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Doanh nghiệp phải khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước khi thông quan.
Tài liệu cần khai báo gồm
- Thông tin hóa chất gôm tên hóa chất, mã CAS, mã HS.
- Mục đích sử dụng.
- Tài liệu an toàn hóa chất MSDS.
c. Nộp hồ sơ và thông quan hàng hóa
- Sau khi khai báo hóa chất thành công, doanh nghiệp nộp hồ sơ nhập khẩu tại cơ quan hải quan với mục đích thông quan.
- Kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần theo yêu cầu của hải quan.
3. Giấy phép nhập khẩu hóa chất
a. Khi nào cần giấy phép nhập khẩu hóa chất?
Giấy phép nhập khẩu hóa chất yêu cầu đối với
- Hóa chất nằm trong danh mục hạn chế theo Phụ lục II của Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Hóa chất độc hại, dễ cháy nổ hoặc có nguy cơ ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe con người.
b. Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất
Hồ sơ bao gồm
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu hóa chất.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản kê khai chi tiết hóa chất cần nhập khẩu tên, mã CAS, mã HS.
- Tài liệu an toàn hóa chất MSDS.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa chất đối với doanh nghiệp đã nhập khẩu trước đó.
c. Quy trình xin giấy phép
- Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tùy theo loại hóa chất.
- Thời gian cấp phép thường là 10-15 ngày làm việc.
4. Danh mục hóa chất cần chú ý khi nhập khẩu
a. Hóa chất hạn chế nhập khẩu
Các hóa chất này nằm trong Phụ lục II của Nghị định 113/2017/NĐ-CP bao gồm
- Hóa chất độc hại: Phosgene, cyanide.
- Hóa chất dễ cháy nổ: Amoni nitrat NH4NO3.
- Hóa chất có ảnh hưởng lớn đến môi trường: Dioxin, PCB.
b. Hóa chất không cần khai báo
Theo quy định, các loại hóa chất không cần khai báo khi nhập khẩu bao gồm
- Dược phẩm và tá dược.
- Mỹ phẩm.
- Hóa chất dùng trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
5. Những lưu ý khi nhập khẩu hóa chất
a. Đảm bảo tính chính xác của hồ sơ
Các thông tin trong hồ sơ nhập khẩu như mã CAS, mã HS, và MSDS cần kiểm tra kỹ lưỡng tránh sai sót.
b. Tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các biện pháp bảo quản và vận chuyển hóa chất an toàn, tránh rò rỉ, cháy nổ.
c. Cập nhật thông tin pháp luật
Pháp luật về nhập khẩu hóa chất có thể thay đổi, vì vậy doanh nghiệp cần theo dõi các thông báo từ cơ quan quản lý.
Nhập khẩu hóa chất rõ ràng là một quy trình phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật lại còn phải đảm bảo an toàn trong toàn bộ quá trình. Khai báo chính xác, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Chính là chìa khóa giúp doanh nghiệp thuận lợi trong hoạt động nhập khẩu. Không những đáp ứng nhu cầu thị trường còn góp phần phát triển bền vững ngành công nghiệp hóa chất tại Việt Nam.