1. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2
Ca(OH)2 (Canxi hiđroxit) có các ứng dụng phổ biến sau đây:
- Dùng làm chất làm sạch nước nhờ khả năng kết tủa các ion kim loại nặng.
- Sản xuất vôi tôi trong xây dựng.
- Trung hòa axit trong các ngành công nghiệp hóa chất.
Nếu có một ứng dụng không liên quan đến các tính chất hóa học hoặc vật lý của Ca(OH)₂, đó sẽ không phải là ứng dụng của chất này.
2. Cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂
Phản ứng xảy ra giữa canxi hiđroxit (Ca(OH)₂) và canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO₃)₂) như sau:
Ca(OH)₂ + Ca(HCO₃)₂ → 2CaCO₃ ↓ + 2H₂O
- Sản phẩm là kết tủa canxi cacbonat (CaCO₃) và nước.
- Đây là phản ứng kết tủa phổ biến khi một base phản ứng với muối axit.
3. Thổi V lít khí CO₂ vào 300ml dung dịch Ca(OH)₂
Phản ứng giữa khí CO₂ và Ca(OH)₂ diễn ra theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO₂ vừa đủ):
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
- Sản phẩm là kết tủa canxi cacbonat (CaCO3).
Giai đoạn 2 (CO₂ dư nhiều):
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
- Lúc này, kết tủa CaCO3 tan trở lại, tạo dung dịch trong suốt chứa canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO3)2).
Lượng khí CO2 thổi vào và nồng độ của Ca(OH)2 quyết định sản phẩm cuối cùng của phản ứng.
4. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2
Phản ứng giữa Ca(OH)₂ và Ca(HCO3)2 tương tự như ở mục 2. Kết tủa canxi cacbonat CaCO3 và nước là sản phẩm chính.
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
5. Thổi V lít khí CO2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2
Phản ứng tương tự mục 3, với lượng khí CO₂ ít hoặc nhiều sẽ tạo ra:
- Kết tủa CaCO3 khi CO₂ chưa dư.
- Dung dịch Ca(HCO3)2 khi CO2 dư nhiều.
Lượng CO2 và nồng độ dung dịch Ca(OH)2 cần biết để xác định sản phẩm chính xác.
Từ khóa: caoh2 cahco32 thấy