Bài 1. Bạn đang tìm thông tin hoặc giải bài toán liên quan đến hóa học hữu cơ đúng không?
- Hỗn hợp XX gồm axit panmitic (C15H31COOH), axit stearic (C17H35COOH), và một triglixerit YY. Triglixerit này là este của glixerol với ba gốc axit béo.
- Hỗn hợp EE cũng gồm axit panmitic, axit stearic, và triglixerit XX.
- Khi đun nóng hỗn hợp glixerol (C3H5(OH)3) với axit stearic và axit oleic (C17H33COOH), phản ứng este hóa xảy ra tạo triglixerit (một dạng lipid).
Phản ứng xảy ra:
- Glixerol phản ứng với axit stearic:
C3H5(OH)3 + 3 C17H35COOH → C3H5(OCOC17H35)3 + 3 H2O - Glixerol phản ứng với hỗn hợp axit stearic và axit oleic:
C3H5(OH)3 + 2 C17H35COOH + C17H33COOH → C3H5(OCOC17H35)2(OCOC17H33) + 3 H2O
Phản ứng trên tạo thành các triglixerit (lipid) tùy thuộc vào tỉ lệ axit béo tham gia
Bài 2. Khi thủy phân chất béo (triglixerit) trong môi trường axit, sản phẩm thu được là glixerol và các axit béo tự do.
Phương trình phản ứng:
Chất béo (triglixerit):
C3H5(OCO-R)3 + 3H2O → C3H5(OH)3 + 3R-COOH
- Trong đó:
- C3H5(OCO-R)3: Triglixerit (este của glixerol và axit béo).
- C3H5(OH)3: Glixerol.
- R-COOH: Axit béo tự do.
Ví dụ cụ thể với axit stearic (C17H35COOH):
C3H5(OCOC17H35)3 + 3H2O → C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH
Ví dụ cụ thể với hỗn hợp axit stearic và axit oleic:
C3H5(OCOC17H35)2(OCOC17H33) + 3H2O → C3H5(OH)3 + 2C17H35COOH + C17H33COOH
Lưu ý:
- Môi trường axit (thường là HCl hoặc H2SO4) được dùng để xúc tác phản ứng.
- Quá trình này được gọi là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit và không tạo ra muối, khác với thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa).
Từ khóa: hh x gồm axit panmitic axit stearic và triglixerit y, hh e gồm axit panmitic axit stearic và triglixerit x